Jude Bellingham đã san bằng thành tích với Lionel Messi về số lần đóng góp bàn thắng tại Champions League cho những cầu thủ dưới 21 tuổi.
Rạng sáng 23/1, tiền vệ Jude Bellingham đã kiến tạo cả 2 bàn thắng của Rodrygo trong hiệp một trận đấu giữa Real Madrid và Red Bull Salzburg tại vòng bảng Champions League. Những đóng góp của Bellingham đã nâng tổng số lần tham gia vào bàn thắng của anh tại Cúp C1 lên 24, đạt mốc này khi anh mới 21 tuổi, 6 tháng và 24 ngày.
Hiện tại, Bellingham có 11 bàn thắng và 13 pha kiến tạo tại giải đấu danh giá của châu Âu, tổng số này ngang bằng với thành tích của Lionel Messi (17 bàn và 7 kiến tạo) khi anh còn dưới 21 tuổi. Tuy nhiên, thành tích của cả hai đã bị vượt qua bởi Kylian Mbappé và Erling Haaland. Theo đó, Mbappé đã đạt 37 lần đóng góp vào bàn thắng trước khi bước sang tuổi 22, trong khi Haaland đạt 26 lần.
Jude Bellingham đã bị thay ra ở phút 64 trong trận đấu tại Santiago Bernabeu, vì vậy anh không có cơ hội vượt qua Messi. Cầu thủ người Anh hiện đã có tổng cộng 32 bàn thắng và 22 pha kiến tạo sau 70 lần ra sân trên mọi đấu trường cho Real Madrid. Trong tổng số 54 lần đóng góp này, 18 lần đã được thực hiện trong mùa giải này.
Real Madrid đang đối mặt với cuộc chiến để giành vé vào vòng 16 đội Champions League sau phong độ kém cỏi ở giai đoạn đầu mùa giải. Những thất bại trước Lille, AC Milan và Liverpool đã khiến các nhà đương kim vô địch mắc kẹt ở vị trí giữa bảng xếp hạng. Hiện tại, đoàn quân của Carlo Ancelotti chỉ đứng thứ 16, với 12 điểm sau 7 trận đã đấu. Nếu giữ nguyên vị trí này, Los Blancos sẽ phải thắng ở vòng play-off hai lượt để giành vé đi tiếp. Tuy nhiên, họ vẫn còn cơ hội vươn lên top 8 và tiếp tục hành trình bảo vệ ngôi vô địch.
Main | Trận | Thắng | H.Số | Điểm |
---|---|---|---|---|
1
Liverpool |
7 | 7 | 15:2 | 21 |
2
Barcelona |
7 | 6 | 26:11 | 18 |
3
Arsenal |
7 | 5 | 14:2 | 16 |
4
Inter |
7 | 5 | 8:1 | 16 |
5
Atl. Madrid |
7 | 5 | 16:11 | 15 |
6
AC Milan |
7 | 5 | 13:9 | 15 |
7
Atalanta |
7 | 4 | 18:4 | 14 |
8
Bayer Leverkusen |
7 | 4 | 13:7 | 13 |
9
Aston Villa |
7 | 4 | 9:4 | 13 |
10
Monaco |
7 | 4 | 13:10 | 13 |
11
Feyenoord |
7 | 4 | 17:15 | 13 |
12
Lille |
7 | 4 | 11:9 | 13 |
13
Brest |
7 | 4 | 10:8 | 13 |
14
Dortmund |
7 | 4 | 19:11 | 12 |
15
Bayern Munich |
7 | 4 | 17:11 | 12 |
16
Real Madrid |
7 | 4 | 17:12 | 12 |
17
Juventus |
7 | 3 | 9:5 | 12 |
18
Celtic |
7 | 3 | 11:10 | 12 |
19
PSV |
7 | 3 | 13:10 | 11 |
20
Club Brugge KV |
7 | 3 | 6:8 | 11 |
21
Benfica |
7 | 3 | 14:12 | 10 |
22
PSG |
7 | 3 | 10:8 | 10 |
23
Sporting CP |
7 | 3 | 12:11 | 10 |
24
Stuttgart |
7 | 3 | 12:13 | 10 |
25
Manchester City |
7 | 2 | 15:13 | 8 |
26
D. Zagreb |
7 | 2 | 10:18 | 8 |
27
Shakhtar Donetsk |
7 | 2 | 7:13 | 7 |
28
Bologna |
7 | 1 | 3:8 | 5 |
29
Sparta Prague |
7 | 1 | 7:19 | 4 |
30
RB Leipzig |
7 | 1 | 8:14 | 3 |
31
Girona |
7 | 1 | 4:11 | 3 |
32
Crvena zvezda |
7 | 1 | 12:22 | 3 |
33
Sturm Graz |
7 | 1 | 4:14 | 3 |
34
Salzburg |
7 | 1 | 4:23 | 3 |
35
Slovan Bratislava |
7 | 0 | 6:24 | 0 |
36
Young Boys |
7 | 0 | 3:23 | 0 |
- Lọt vào (vòng tiếp theo) – Champions League (Play Offs: Vòng 1/8)
- Lọt vào (vòng tiếp theo) – Champions League (Play Offs: Vòng 1/16)
- Nếu các đội bằng điểm nhau vào cuối mùa giải, việc xếp hạng sẽ dựa vào hiệu số bàn thắng.
Liverpool
Barcelona
Arsenal
Inter
Atl. Madrid
AC Milan
Atalanta
Bayer Leverkusen
Aston Villa
Monaco
Feyenoord
Lille
Brest
Dortmund
Bayern Munich
Real Madrid
Juventus
Celtic
PSV
Club Brugge KV
Benfica
PSG
Sporting CP
Stuttgart
Manchester City
D. Zagreb
Shakhtar Donetsk
Bologna
Sparta Prague
RB Leipzig
Girona
Crvena zvezda
Sturm Graz
Salzburg
Slovan Bratislava
Young Boys
- Lọt vào (vòng tiếp theo) – Champions League (Play Offs: Vòng 1/8)
- Lọt vào (vòng tiếp theo) – Champions League (Play Offs: Vòng 1/16)
- Nếu các đội bằng điểm nhau vào cuối mùa giải, việc xếp hạng sẽ dựa vào hiệu số bàn thắng.